Chi phí du học

Lưu ý

Bảng tính chỉ có tính chất tham khảo, do nhu cầu cá nhân và giá cả thị trường biến động liên tục
Học phí và số năm học dự định được sử dụng cho các phép tính tại mục 2, 3

Loading...

1. Thông tin tín dụng

Phụ phí sinh viên (student fees) như bảo hiểm y tế, thẻ xe bus, dịch vụ sinh viên… được đóng vào đầu kì học (kỳ tháng 9) và sử dụng cho cả năm học.

2. Chi phí sinh hoạt hàng tháng

Chi phí sinh hoạt cố định

* Chi phí bữa ăn hoàn toàn chỉ mang tính chất tham khảo với các tham chiếu như sau:
Bữa ăn: thấp (thức ăn nhanh), trung bình (nhà hàng Việt), cao (nhà hàng tây)
Đồ uống: thấp (Tim Hortons), trung bình (Starbucks), cao (Bubble Teas)

* Homestay đã bao gồm chi phí tự nấu, chỉ tính riêng chi phí ăn ngoài
* Chi phí bữa ăn tự nấu giả định bằng 70% chi phí ăn ngoài
Tổng số bữa ăn mỗi tuần (14 bữa) = Số bữa ăn ngoài + Số bữa ăn tự nấu
Tổng chi phí đồ ăn mỗi tháng = Số bữa ăn ngoài x Chi phí ăn ngoài + Số bữa tự nấu x 70% Chi phí ăn ngoài

Chi phí sinh hoạt linh động

Tổng chi phí sinh hoạt hàng tháng

3. Thu nhập làm thêm

Thu nhập khi đang theo học

Tỉ lệ thu nhập tính toán khả năng trang trải học phí và chi phí sinh hoạt bằng việc làm thêm khi đang theo học
Mức lương áp dụng bằng tổng phụ phí và mức lương tối thiểu của tỉnh bang được chọn hoặc mức lương giả định

Thu nhập sau khi tốt nghiệp

Thu nhập sau tốt nghiệp trong điều kiện lý tưởng, dựa trên mức lương tối thiểu hoặc giả định, kèm phụ cấp và tổng số năm làm việc sau tốt nghiệp
Số năm làm việc sau tốt nghiệp (nếu đủ điều kiện) dựa trên số năm học đã chọn trong mục 1

So sánh trường
So sánh